Định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong huyết tương người bằng LC-MS/MS

Tác giả: Trần Thị Mỹ Dung, Bùi Mỹ Hạnh, Chương Ngọc Nãi, Nguyễn Đức Tuấn

TÓM TẮT

Tên tiếng Việt: Định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong huyết tương người bằng LC-MS/MS

Tên tiếng Anh: Simultaneous determination of metronidazole and spiramycin I in human plasma by LC-MS/MS

Lĩnh vực: Nghiên cứu – Kỹ thuật

Từ khóa: Định lượng đồng thời; huyết tương người; metronidazole; spiramycin I; LC-MS/MS; human plasma

Tóm tắt tiếng Việt:

Hiện nay, dạng thuốc phối hợp metronidazol và spiramycin với liều cố định được sử dụng phổ biến để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính và dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật nha khoa tại Việt Nam. Spiramycin là kháng sinh thuộc nhóm macrolid, được phân lập từ Streptomyces ambofaciensand, là một hỗn hợp tự nhiên gồm ba thành phần spiramycin I, II và III, trong đó hàm lượng spiramycin I trên 85 %, spiramycin II và spiramycin III lần lượt không quá 5 % và 10 %. Spiramycin I có hoạt tính sinh học cao nhất trong số ba đồng phân trên. Vì vậy, spiramycin I thường được chọn là chất đại diện để định lượng spiramycin. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sắc ký lỏng để định lượng riêng lẻ metronidazol và spiramycin I trong dịch sinh học. Tuy nhiên, việc nghiên cứu định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong mẫu huyết tương người bằng kỹ thuật LC-MS/MS chỉ có một công trình công bố cho đến thời điểm hiện tại. Trong nước, vẫn chưa có công trình công bố về phương pháp định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong huyết tương người. Bài báo này công bố một quy trình định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong huyết tương người bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép nối khối phổ, là cơ sở để phục vụ cho việc đánh giá tương đương sinh học chế phẩm generic sau này.

Nguyên liệu

Huyết tương người được cung cấp bởi Bệnh viện Truyền máu và Huyết học TP. Hồ Chí Minh. Metronidazol (MET), nội chuẩn roxithromycin (ROX), spiramycin I và hóa chất khác đạt tiêu chuẩn.

Phương pháp nghiên cứu

Khảo sát điều kiện sắc ký, khối phổ và phương pháp xử lý mẫu để định lượng MET và SPY I trong các mẫu huyết tương. Tiến hành thẩm định về tính đặc hiệu, giới hạn định lượng, khoảng tuyến tính, hiệu suất chiết, độ đúng, độ chính xác, độ ổn định của hoạt chất trong dịch sinh học, ảnh hưởng của lượng mẫu tồn dư và độ pha loãng theo hướng dẫn của US-FDA và EMA.

Kết quả

Quy trình định lượng đồng thời MET và SPY I trong huyết tương người bằng kỹ thuật LC-MS/MS đã được xây dựng và thẩm định đáp ứng các yêu cầu theo hướng dẫn của US-FDA và EMA về thẩm định phương pháp phân tích thuốc trong dịch sinh học. Phương pháp xử lý mẫu nhanh và đơn giản. Quy trình này có thể được ứng dụng để xác định sinh khả dụng và đánh giá tương đương sinh học của chế phẩm chứa MET và SPY I.

Tóm tắt tiếng Anh:

            An isocratic liquid chromatography coupled with tandem mass spectrometry (LC-MS/MS) was developed for simultaneous assay of metronidazole (MET) and spiramycin I (SPIY I) in human plasma. The blank human plasma with MET, SPY I, and roxithromycin (ROX) added as was internal standards was treated by protein precipitation with acetonitrile. The analytes were chromatographed as follows: Column – Phenomenex NX C18 column (100 mm x 3.0 mm; 5.0 µm); Mobile phase – acetonitrile and ammonium formate 5 mM pH 7.4 (80:20, v/v); Flow rate – 0.4 mL/min.; Injection volume – 3 µL; Column temperature – 40oC; Detector – MS in positive ion electrospray ionization (ESI+) with multi-reaction monitoring (MRM) mode; m/z 171.75 → 128.10 for MET, 422.25 → 174.20 for SPY I, and 837.50 → 679.45 for ROX. Linearity covered the concentration range of 0.050-25.235 and 0.025-12.725 µg/ml for MET and SPY I, respectively. The intra- and inter-day accuracy and precisions (CV) were from 95.40 % to 106.39 % with CV value below 15.0 % for both MET and SPY I. The method showed appliable to determination of pharmacokinetic parameters of MET and SPY I in human plasma